Hosting
Tên miền
Cloud
Máy chủ
EmailSSLFirewall Anti DDoSTối ưu tốc độ website

Nội dung

    Hướng dẫn sử dụng các tính năng dịch vụ Firewall Gen 7 tại Vietnix

    Ngày đăng:

    12/02/2025

    Cập nhật lần cuối:

    13/11/2025

    Mục lục

    Firewall Gen 7 là giải pháp tường lửa thế hệ mới của Vietnix, được nâng cấp với nhiều tính năng ưu việt, mang đến khả năng chống tấn công DDoS vượt trội cho hệ thống của bạn. Bài viết này sẽ hướng dẫn quý khách cách sử dụng các tính năng của Firewall Gen 7 tại Vietnix, giúp quý khách bảo vệ hệ thống một cách hiệu quả nhất.

    Truy cập giao diện quản lý dịch vụ

    Quý khách đăng nhập vào Portal Vietnix tại https://portal.vietnix.vn/index.php?rp=/login, chọn Dịch vụ của tôi > Chọn gói dịch vụ Firewall Gen 7 đã đăng ký.

    Sau khi đã thanh toán thành công, cần thời gian để chuẩn bị cho quá trình khởi tạo.

    Màn hình dịch vụ khi vừa đăng ký thành công
    Màn hình dịch vụ khi vừa đăng ký thành công

    Quá trình khởi tạo dịch vụ sẽ được diễn ra trong vòng 10 phút

    Dịch vụ đang được khởi tạo
    Dịch vụ đang được khởi tạo

    Trường hợp khởi tạo thành công

    Sau khoảng 10 phút khởi tạo thành công, chi tiết gói dịch vụ đã khởi tạo sẽ hiển thị đầy đủ các chức năng và thông tin IP Firewall như hình bên dưới.

    Giao diện hiển thị thông tin và một số cài đặt của dịch vụ
    Giao diện hiển thị thông tin và một số cài đặt của dịch vụ

    Trường hợp khởi tạo thất bại

    Quá trình khởi tạo gói dịch vụ có thể bị gián đoạn vì một số yếu tố. Lúc này, màn hình thông báo sự cố sẽ hiển thị như hình bên dưới.

    Khởi tạo dịch vụ thất bại
    Khởi tạo dịch vụ thất bại

    Quý khách nhấn chọn gửi phản hồi cho chúng tôi sẽ được chuyển đến trang tạo yêu cầu hỗ trợ > Chọn Tạo yêu cầu > Chọn bộ phận hỗ trợ là Phòng kỹ thuật để được hỗ trợ xử lý sự cố.

    Tạo yêu cầu hỗ trợ
    Tạo yêu cầu hỗ trợ

    Sau đó sẽ được chuyển đến trang điền thông tin và gửi đến bộ phận Kỹ thuật để xử lý yêu cầu hỗ trợ.

    Hướng dẫn sử dụng các tính năng cài đặt chi tiết

    Danh sách chặn/cho phép

    Tính năng danh sách IP chặn/cho phép giúp quý khách kiểm soát lưu lượng truy cập đến hệ thống một cách hiệu quả.

    1. Thêm danh sách IP cho phép

    Để thêm danh sách IP cho phép bạn thực hiện theo các bước sau đây:

    Bước 1:  Tại giao diện quản lý dịch vụ Firewall Gen 7, quý khách chọn mục Danh sách chặn/Cho phép.

    Chọn Danh sách chặn/Cho phép
    Chọn Danh sách chặn/Cho phép

    Bước 2: Chọn tab IPs cho phép > Chọn Thêm IPs.

    Chọn IPs cho phép
    Chọn IPs cho phép

    Bước 3: Quý khách có thể điền địa chỉ IP cho phép bằng 2 cách:

    • Cách 1: Nhập từng địa chỉ IP vào ô Danh sách IPs. Mỗi địa chỉ IP cần được nhập trên một dòng riêng.
    • Cách 2: Tải lên danh sách các địa chỉ IP dưới dạng file có đuôi .csv, .xlsx, .txt tại phần Nhập file. (Quý khách có thể tham khảo file mẫu được đính kèm ở phần Lưu ý).
    Nhập địa chỉ IP
    Nhập địa chỉ IP

    Bước 4: Sau khi nhập địa chỉ IP, quý khách chọn Cập nhật để lưu lại. Như vậy quý khách đã thêm địa chỉ IP cho phép thành công.

    Quý khách có thể chọn Xuất để xuất file csv lấy các IP trong danh sách cho phép.

    Chọn Xuất file
    Chọn Xuất file

    Để xóa các IP đã thêm vào danh sách, quý khách chọn Xóa ngay bên cạnh địa chỉ IP muốn xóa hoặc chọn Xóa tất cả để xóa toàn bộ IP có trong danh sách.

    Xoá IP đã thêm
    Xoá IP đã thêm

    2. Thêm danh sách IP chặn

    Để thêm danh sách IP chặn, quý khách thực hiện như sau:

    Bước 1: Chọn tab IPs chặn > Chọn Xuất để xuất file csv lấy các IP trong danh sách chặn > Chọn Thêm IPs.

    Thêm IP chặn
    Thêm IP chặn

    Bước 2: Tiến hành thêm IP cần chặn.

    • Nhập vào thời gian chặn IP, được tính bằng giây (s), quý khách để 0 là chặn vĩnh viễn.
    • Quý khách có thể nhập từng địa chỉ IP muốn chặn tại ô Danh sách IPs hoặc có thể tải lên danh sách chứa các địa chỉ IP dưới dạng file có đuôi .csv, .xlsx, .txt (Tham khảo file mẫu được đính kèm ở phần Lưu ý).
    • Nhập Lý do chặn.
    • Cuối cùng chọn Cập nhật để lưu lại. Như vậy, quý khách đã thêm danh sách IP chặn thành công.
    Nhập địa chỉ IP cần chặn
    Nhập địa chỉ IP cần chặn

    Để xóa các IP đã thêm vào danh sách, quý khách chọn Xóa ngay bên cạnh địa chỉ IP muốn xóa hoặc chọn Xóa tất cả để xóa toàn bộ IP có trong danh sách.

    Xoá IP đã chặn
    Xoá IP đã chặn

    Trường hợp có IP ở danh sách chặn trùng với IP ở danh sách cho phép:

    Khi có IP trùng giữa danh sách chặn và danh sách cho phép, hệ thống sẽ hiển thị thông báo và xuất hiện thêm nút lọc IPs trùng với danh sách cho phép như hình bên dưới để giúp quý khách dễ dàng xác định các IP đang bị trùng lặp.

    Lọc IPs trùng với danh sách cho phép
    Lọc IPs trùng với danh sách cho phép

    Đối với trường hợp này, hệ thống ưu tiên IP trong danh sách cho phép kết nối.

    Kết quả sau khi lọc
    Kết quả sau khi lọc

    Giám sát băng thông

    Tính năng này giúp quý khách có thể theo dõi và quản lý việc sử dụng băng thông hiệu quả.

    Để sử dụng tính năng này, quý khách thực hiện như sau:

    Bước 1: Tại giao diện quản lý dịch vụ Firewall Gen 7, quý khách nhấn chọn Giám sát băng thông.

    Chọn Giám sát băng thông
    Chọn Giám sát băng thông

    Bước 2: Tại giao diện giám sát băng thông, quý khách có thể thực hiện các thao tác sau đây:

    • Lọc theo thời gian: Chọn khoảng thời gian cụ thể muốn xem.
    • Lọc theo IP Firewall: Chọn địa chỉ IP muốn xem.
    • Nhấn Tải lại để cập nhật biểu đồ băng thông với dữ liệu mới nhất.
    • Phóng to hoặc thu nhỏ biểu đồ để xem chi tiết hoặc tổng quan.
    Giao diện giám sát băng thông
    Giao diện giám sát băng thông

    Giám sát kết nối

    Tính năng giám sát kết nối trong Firewall Gen 7 giúp bạn theo dõi và quản lý các kết nối một cách hiệu quả. Để sử dụng tính năng này, tại giao diện quản lý dịch vụ Firewall Gen 7, quý khách nhấn chọn Giám sát kết nối.

    Chọn Giám sát kết nối
    Chọn Giám sát kết nối

    Giao diện Giám sát kết nối sẽ có 2 phần chính sau đây:

    1. Danh sách kết nối

    Chọn IP Firewall: Chọn IP Firewall bạn muốn xem kết nối (mặc định hiển thị IP Firewall đầu tiên nếu có nhiều IP).

    Chọn IP Firewall
    Chọn IP Firewall

    Tải lại dữ liệu: Nhấn nút tải lại để cập nhật dữ liệu kết nối mới nhất.

    Tải lại dữ liệu
    Tải lại dữ liệu

    Lọc Client IP:

    1. Nhập để tìm Client IP đang kết nối.
    2. Tick chọn Client IP cụ thể muốn lọc.
    3. Chọn Tất cả để xem tất cả Client IP đang kết nối.
    4. Nhấn Lọc để thực hiện lọc dữ liệu.
    Lọc Client IP
    Lọc Client IP

    Quý khách nhấp vào tên cột để sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

    Lọc Client IP theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần
    Lọc Client IP theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần

    Nhấn vào Ping để lọc kết nối theo mức Ping (từ cao đến thấp hoặc từ thấp đến cao).

    Lọc mức Ping 
    Lọc mức Ping 

    Nhấn vào vào nút Xem để xem biểu đồ Ping chi tiết của Client IP cụ thể.

    Xem biểu đồ Ping
    Xem biểu đồ Ping

    2. Thống kê chung

    Có hai biểu đồ thống kê là số lượng kết nối theo mức Ping và số lượng kết nối theo Port.

    Biểu đồ thống kê chung
    Biểu đồ thống kê chung
    1. Lọc theo thời gian: Quý khách có thể chọn khoảng thời gian để xem biểu đồ thống kê số lượng kết nối.
    2. Chú thích biểu đồ: Quý khách có thể xem biểu đồ bằng cách đưa chuột qua vùng chú thích muốn xem hoặc nhấp vào chú thích để xem chi tiết.
    3. Thu nhỏ/phóng to/tải về biểu đồ: Sử dụng các nút chức năng để thao tác với biểu đồ.

    Giới hạn kết nối

    Tính năng giới hạn kết nối giúp quý khách kiểm soát được lưu lượng truy cập và bảo vệ hệ thống khỏi các cuộc tấn công. Để sử dụng tính năng này, quý khách thực hiện như sau:

    Bước 1: Tại giao diện quản lý dịch vụ Firewall Gen 7, quý khách nhấn chọn Giới hạn kết nối.

    Chọn Giới hạn kết nối
    Chọn Giới hạn kết nối

    Bước 2: Chọn Thêm để thêm IP muốn giới hạn kết nối.

    Chọn Thêm
    Chọn Thêm

    Bước 3: Nhập thông tin IP.

    1. Client IP: IP phía dịch vụ người dùng (nếu để trống hoặc nhập ký tự “*” sẽ áp dụng giới hạn kết nối cho từng IP người dùng).
    2. Chọn Firewall IP.
    3. Firewall Port: Có thể điền một port (ví dụ: 80) hoặc range (ví dụ: 2012-2024).
    4. Giới hạn: Số lượng được truy cập.
    5. Sau khi nhập chọn Thêm.
    Thêm thông tin IP
    Thêm thông tin IP

    Muốn sửa thông tin IP đã thêm, quý khách chọn Sửa.

    Sửa thông tin IP
    Sửa thông tin IP

    Nhập lại thông tin IP và nhấn chọn Cập nhật để lưu.

    Nhập thông tin và chọn Cập nhật để lưu
    Nhập thông tin và chọn Cập nhật để lưu

    Để xóa IP đã thêm, quý khách nhấn chọn Xóa để xóa IP riêng lẻ hoặc chọn Xóa tất cả để xóa toàn bộ danh sách IP.

    Xoá IP đã thêm
    Xoá IP đã thêm

    Cấu hình tên miền

    Tính năng này mang đến khả năng bảo vệ website toàn diện và nâng cao hiệu quả chống tấn công DDoS cho website. Để sử dụng tính năng cấu hình tên miền trên Firewall Gen 7, quý khách thực hiện thao tác như sau:

    Bước 1: Tại giao diện quản lý dịch vụ Firewall Gen 7, quý khách nhấn chọn Cấu hình tên miền.

    Chọn Cấu hình tên miền
    Chọn Cấu hình tên miền

    Bước 2: Chọn Thêm tên miền mới.

    Thêm tên miền mới
    Thêm tên miền mới

    Bước 3: Nhập các thông tin bắt buộc bao gồm: Domain, Backend IP, Port Backend, Alias Domain.

    Nhập thông tin cần thiết
    Nhập thông tin cần thiết

    Chọn SSL phù hợp:

    Nếu chọn SSL là https -> http hoặc https -> https sẽ xuất hiện thêm 2 trường: Bật/tắt Force SSL để có bắt buộc hướng từ Firewall đến Backend có SSL hay không và chọn Kiểu SSL.

    Chọn thông tin SSL
    Chọn thông tin SSL

    Nếu chọn Kiểu SSL là Tải lên phải nhập đủ thông tin 3 loại chứng chỉ theo yêu cầu.

    Điền thông tin 3 chứng chỉ
    Điền thông tin 3 chứng chỉ

    Nếu chọn Kiểu SSL là Miễn phí thì hệ thống sẽ xác thực với bên thứ3 để khởi tạo SSL. Yêu cầu Firewall đang cấu hình không được chặn quốc tế và SSL miễn phí có thời gian hiệu lực là 3 tháng (có tự động gia hạn).

    Nếu chọn SSL là None thì không xuất hiện 2 trường: Force SSL và Kiểu SSL.

    Tick chọn các thuộc tính ở phần Cài đặt phù hợp: Rule limit, Auto DDoS Protection, Recapcha và Micro Cache.

    Tick chọn cài đặt phù hợp
    Tick chọn cài đặt phù hợp

    Nhấn chọn Thêm để hoàn tất việc thêm tên miền mới. Sau khi thêm mới tên miền thành công, thông tin tên miền sẽ hiển thị ở danh sách. Tại đây, quý khách có thể thực hiện các thao tác:

    1. Thay đổi trạng thái của tên miền bật/tắt khi không sử dụng nữa.
    2. Nhấn chọn Sửa để có thể sửa thông tin.
    3. Nhấn chọn Xóa để xóa tên miền khỏi danh sách.
    Tên miền mới sau khi đã thêm 
    Tên miền mới sau khi đã thêm 

    Lưu ý:

    • Trong quá trình đợi khởi tạo SSL, sẽ hiển thị Đang khởi tạo (các chức năng như bật/tắt trạng thái và Xóa, Sửa sẽ không xuất hiện nếu như chưa khởi tạo xong).
    • Nếu thành công sẽ hiển thị đúng kiểu SSL đã chọn.
    • Nếu thất bại sẽ hiển thị Đăng ký thất bại.
    Giao diện hiển thị khi chờ khởi tạo SSL
    Giao diện hiển thị khi chờ khởi tạo SSL
    • Nếu tắt trạng thái của tên miền sẽ không thể Sửa thông tin.
    • Số lượng tên miền sẽ được tính theo domain chính, số lượng subdomain không giới hạn.

    Logs tên miền

    Khi quý khách truy cập vào tính năng Logs tên miền tại giao diện quản lý dịch vụ Firewall sẽ thấy hiển thị các thông tin sau đây:

    Chọn Logs tên miền
    Chọn Logs tên miền
    1. Giao diện đen hiển thị Logs chi tiết.
    2. Bộ lọc Thời gian.
    3. Bộ lọc các Tên miền.
    Màn hình Log tên miền
    Màn hình Log tên miền

    Thông tin tổng quát

    Quý khách có thể bật/tắt Firewall khi không muốn sử dụng tại giao diện quản lý dịch vụ Firewall Gen 7.

    Bật/tắt Firewall khi không sử dụng
    Bật/tắt Firewall khi không sử dụng

    Lưu ý: Trường hợp các IP đã được thêm vào Danh sách chặn, khi quý khách đã tắt Firewall thì các IP đó sẽ được kết nối vào lại bình thường.

    Danh sách IP Firewall

    Quý khách có thể cấu hình cho IP Firewall bằng cách nhấn vào Cấu hình tại phần Danh sách IP Firewall.

    Cấu hình IP Firewall
    Cấu hình IP Firewall

    1. Tùy chọn khu vực theo nhu cầu.

    2. Nếu Chọn khu vực cho phép, quý khách cần chọn quốc gia muốn cho phép. (Khu vực cho phép sẽ được mặc định sẵn là có Việt Nam)

    3. Nhấn chọn Thêm port (nếu cần).

    • Firewall Ports.
    • Port forwarding.

    4. Nhập thông tin và nhấn Lưu, sau đó nhấn Cập nhật để lưu lại thông tin cấu hình vừa thay đổi.

    Thay đổi cấu hình
    Thay đổi cấu hình

    Tổng quan traffic

    Phần này cung cấp cho quý khách cái nhìn tổng quan về lưu lượng truy cập, giúp quý khách dễ dàng theo dõi và quản lý hoạt động hiệu quả.

    • Hiển thị biểu đồ tổng quan băng thông.
    • Quý khách có thể thao tác các chức năng thu nhỏ, phóng to, kéo và tải về biểu đồ.
    • Quý khách có thể chọn Xem chi tiết để được chuyển đến trang Giám sát băng thông.
    Biểu đồ tổng quan băng thông
    Biểu đồ tổng quan băng thông

    Bài viết này đã cung cấp cho quý khách thông tin chi tiết về các tính năng và cách sử dụng Firewall Gen 7. Trong quá trình sử dụng nếu có bất kỳ thắc mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ Vietnix để được hỗ trợ nhanh chóng.

    VIETNIX – DỊCH VỤ HOSTING, VPS TỐC ĐỘ CAO, ỔN ĐỊNH, BẢO MẬT

    • Địa chỉ: 265 Hồng Lạc, Phường Bảy Hiền, Thành Phố Hồ Chí Minh
    • Điện thoại: 1800 1093
    • Email liên hệ: sales@vietnix.com.vn
    • Website: https://vietnix.vn/

    VIETNIX

    Đội ngũ Vietnix tại Vietnix

    Kết nối với mình qua

    Vietnix thành lập vào năm 2012, là công ty chuyên nghiệp tại Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Hosting, VPS, máy chủ vật lý, dịch vụ Firewall Anti DDoS, SSL… Với 10 năm xây dựng và phát triển, ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại, Vietnix đã giúp hàng ngàn khách hàng tin tưởng lựa chọn, mang lại sự ổn định tuyệt đối cho website của khách hàng để thúc đẩy việc kinh doanh đạt được hiệu quả và thành công.

    Kết nối với mình qua

    NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ DỊCH VỤ TẠI VIETNIX

    Tôi có thể yêu cầu hỗ trợ từ Vietnix như thế nào?

    Để có thể gửi ticket yêu cầu hỗ trợ đến các phòng ban của Vietnix, trước hết bạn cần đăng nhập vào hệ thống portal tại đường link: https://portal.vietnix.vn/.
    Sau đó vào phần Hỗ trợ > Chọn Gửi yêu cầu > Lựa chọn phòng ban mà bạn muốn gửi yêu cầu > Nhập nội dung cần hỗ trợ và nhấn Gửi.

    Chúng tôi sẽ tiếp nhận và phản hồi ngay khi nhận được yêu cầu từ Quý Khách Hàng. Bạn có thể xem hướng dẫn chi tiết cách gửi ticket tại đây.
    Nếu bạn còn vấn đề gì thắc mắc, hãy liên hệ đến hotline 1800 1093 để được hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.

    Thời gian các kỹ thuật viên có thể hỗ trợ khách hàng trong ngày?

    Vietnix có riêng đội ngũ tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật chuyên nghiệp giúp khách hàng giải quyết được các vấn đề phát sinh một cách nhanh gọn nhất, không làm ảnh hưởng đến hiệu suất công việc. Đội ngũ nhân viên của chúng tôi với kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao sẵn sàng hỗ trợ khách hàng 24/7, mang đến cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ tại Vietnix.

    Tôi muốn nâng cấp dịch vụ thì phải làm sao?

    Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin của Quý khách hàng là nhiệm vụ Vietnix luôn đặt lên hàng đầu. Chúng tôi sẽ không xâm phạm vào thông tin và dữ liệu của khách hàng khi chưa được cho phép. Vietnix cam kết không chia sẻ thông tin khách hàng dưới bất kỳ hình thức nào cho bên thứ ba. Mọi hoạt động sẽ tuân thủ đúng pháp luật, điều khoản hợp đồng và Chính sách bảo mật thông tin của chúng tôi.

    Tôi có thể gửi yêu cầu hỗ trợ đến một phòng ban cụ thể hay không? Và làm như thế nào?

    Vietnix có hệ thống các kênh liên lạc đa dạng giúp bạn dễ dàng kết nối được với chúng tôi. Bạn có thể liên hệ với Vietnix qua Fanpage Facebook, Livechat, Ticket, Email,… Ngoài ra, trong trường hợp cần hỗ trợ nhanh chóng, bạn có thể gọi đến hotline: 1800 1093 – 07 088 44444 để được giải quyết kịp thời.

    Dịch vụ của tôi đã (sắp) hết hạn tôi phải làm gì?

    Tại Vietnix, chúng tôi hỗ trợ việc hoàn tiền trong vòng 30 ngày kể từ khi dịch vụ của quý khách được kích hoạt trên hệ thống (không tính thời gian dùng thử dịch vụ), ngoại trừ các dịch vụ: Domain, SSL, License.

    – Đối với các dịch vụ Hosting, VPS: Hoàn tiền 100% trong vòng 07 ngày kể từ ngày đăng ký dịch vụ. Sau 07 ngày hoàn lại số tiền tương ứng sau khi đã trừ đi số tiền dịch vụ đã được sử dụng theo ngày.

    – Đối với các dịch vụ Server, Colocation: hoàn lại số tiền tương ứng sau khi đã trừ đi số tiền dịch vụ đã được sử dụng theo ngày.

    Quý khách có thể xem nội dung chi tiết tại Chính sách hoàn tiền của Vietnix.

    Xem tất cả câu hỏi